Take off là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng chi tiết nhất
Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết ý nghĩa của cụm từ take off là gì cùng với cách sử dụng trong các trường hợp đặc biệt khác nhau.
Ý nghĩa cụm động từ “Take off”
Cụm từ Take Off mang 6 ý nghĩa khác nhau:
- Đạt được sự tiến bộ lớn hơn
- Giảm giá một mặt hàng
- Máy bay cất cánh
- Cởi ra
- Đột nhiên rời khỏi đâu đó mà không nói với ai
Ví dụ về cách sử dụng “Take Off”
1. Take off nghĩa là: Đạt được sự tiến bộ lớn hơn
Ex. Her singing career had just begun to take off.
→ Sự nghiệp ca hát của cô mới bắt đầu cất cánh.
Ex. With all that publicity, the business really took off.
→ Với tất cả sự công khai đó, công việc kinh doanh thực sự đã thành công.
Ex. His career really took off after that concert.
→ Sự nghiệp của anh ấy thực sự cất cánh sau buổi biểu diễn đó.
Ex. The new product really took off among teens.
→ Sản phẩm mới đã thực sự nổi tiếng trong giới thanh thiếu niên.
Ex. The shares took off, climbing more than 130%.
→ Cổ phiếu tăng giá, tăng hơn 130%.
Ex. The time to protect your finances from inflation is now, before prices really take off.
→ Thời điểm để bảo vệ tài chính của bạn khỏi lạm phát là bây giờ, trước khi giá thực sự tăng.
2. Take off nghĩa là: Giảm giá một mặt hàng
Ex. They’ve TAKEN ten percent OFF designer frames for glasses.
→ Họ đã GIẢM GIÁ 10% cho gọng kính thiết kế.
3. Take off nghĩa là: Máy bay cất cánh
Ex. The plane took off at 8.30 a.m.
→ Máy bay cất cánh lúc 8h30 sáng.
Ex. The plane took off three hours late.
→ Máy bay cất cánh muộn ba giờ.
Ex. When should we expect to take off?
→ Khi nào chúng ta nên cất cánh?
Ex. Night take-offs and landings are banned at this airport.
→ Các chuyến cất cánh và hạ cánh ban đêm bị cấm tại sân bay này.
Ex. The plane took off on time.
→ Máy bay đã cất cánh đúng giờ.
4. Take Off nghĩa là: Cởi ra
Ex. It was hot, so I TOOK my jacket OFF.
→ Trời nóng, vì vậy tôi QUÁ TẮT áo khoác của mình.
5. Take Off có nghĩa là: Đột nhiên rời khỏi đâu đó, không nói với bất kì ai
Ex. When he saw me, he took off in the other direction.
→ Khi anh ta nhìn thấy tôi, anh ta đi theo hướng khác.
Một số ví dụ khác về cụm từ “Take Off”
Ex. It demonstrates that public pensions can lead to a take-off from a low growth trap to a higher growth equilibrium.
→ Nó chứng tỏ rằng lương hưu công có thể dẫn đến việc cất cánh từ bẫy tăng trưởng thấp sang trạng thái cân bằng tăng trưởng cao hơn.
Ex. The constraints on the reaction force (no take-off, no sliding) give also some limits on the initial velocity (or angular momentum).
→ Các ràng buộc về phản lực (không cất cánh, không trượt) cũng đưa ra một số giới hạn về vận tốc ban đầu (hoặc mô men động lượng).
Ex. Aircraft may be unable to land or take-off for several days or occasionally weeks.
→ Máy bay có thể không thể hạ cánh hoặc cất cánh trong vài ngày hoặc đôi khi vài tuần.
Ex. They observed that for the same jumping height, different take-off angles would result in different jump distances.
→ Họ quan sát thấy rằng đối với cùng một độ cao nhảy, các góc cất cánh khác nhau sẽ dẫn đến khoảng cách nhảy khác nhau.
Ex. The industrial ‘ take-off ‘ did not occur until the 1890s.
→ Công nghiệp ‘cất cánh’ đã không xảy ra cho đến những năm 1890.
Ex. We assume there is no take–off and no sliding.
→ Chúng tôi giả định rằng không có cất cánh và không có trượt.
Ex. The minimum wind velocities required to allow the take–off of the smallest individuals, of a particular species, may similarly be described.
→ Vận tốc gió tối thiểu cần thiết để cho phép cất cánh các cá thể nhỏ nhất, của một loài cụ thể, có thể được mô tả tương tự.
Ex. Common nouns of this type are blackout, break-up, getaway, get-together, hold-up, mix-up, sit-in, and take–off.
→ Các danh từ phổ biến của loại này là blackout, break-up, getaway, get-together, hold-up, mix-up, sit-in, and take-off.
Ex. What is a more visible turning point in terms of an economic developmental take–off stage?
→ Đâu là bước ngoặt rõ ràng hơn trong giai đoạn phát triển kinh tế cất cánh?
Ex. Any explanation of mechanisation must stress the importance of the introduction, in 1930, of the small combine-harvester operated by power take-off from an all-purpose tractor.
→ Bất kỳ lời giải thích nào về cơ giới hóa đều phải nhấn mạnh tầm quan trọng của sự ra đời, vào năm 1930, máy gặt đập liên hợp loại nhỏ vận hành bằng nguồn điện từ một máy kéo đa năng.
Ex. The second is the result that initially identical economies might experience take-off at very different times.
→ Thứ hai là kết quả cho thấy các nền kinh tế ban đầu giống hệt nhau có thể phát triển thành công vào những thời điểm rất khác nhau.
Ex. Slowly some kind of i consensus between scientists and the military began to emerge, which made possible a modest but steady “take-off” toward nuclear development.
→ Từ từ, sự đồng thuận giữa các nhà khoa học và quân đội bắt đầu xuất hiện, điều này có thể tạo ra một sự “cất cánh” khiêm tốn nhưng ổn định đối với sự phát triển hạt nhân.
Ex. This actuator (servomotor with gear reducers) rotated the leg to the desired angle at touchdown and take-off events.
→ Bộ truyền động này (động cơ servo có bộ giảm tốc) đã quay chân đến góc mong muốn ở các sự kiện hạ cánh và cất cánh.
Ex. Local production, regional distribution and national interconnection became simultaneously the components of energy take-off.
→ Sản xuất địa phương, phân phối khu vực và kết nối quốc gia đồng thời trở thành những yếu tố cấu thành năng lượng cất cánh
Ex. At surgery, the aneurysm was found to extend from the anterior wall of the pulmonary trunk to the take-off of the left pulmonary artery.
→ Khi phẫu thuật, túi phình được phát hiện là kéo dài từ thành trước của thân phổi đến chỗ đứt của động mạch phổi trái.
Cụm động từ liên quan tới Take
- take up là gì
- take on là gì
- take over là gì
- take out là gì
- take away là gì
- take it easy là gì
- take for granted là gì
- take care là gì
- take your time là gì
- take in là gì
- take advantage of là gì
- take down là gì
- take note là gì