Hoá học là một môn học không dễ của chương trình phổ thông, bởi có nhiều chất hoá học và mỗi chất đều có đặc điểm riêng, để giải quyết tốt các bài toán, bắt buộc các em phải nhớ rõ nguyên tử khối của các chất. Trong bài viết này, imo2007 sẽ chỉ cho các em cách ghi nhớ siêu nhanh nhé.
Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được đo bằng đơn vị đặc biệt gọi là đơn vị Cacbon (đvC).
Khối lượng nguyên tử chính là tổng của khối lượng của các thành phần tạo thành nguyên tử đó (proton, electron, neutron), tuy nhiên, vì khối lượng của electron rất nhỏ so với tổng khối lượng nên thường được coi như bằng 0. Do đó, khi xem xét về khối lượng nguyên tử, chúng ta thường coi khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và neutron có trong hạt nhân của nguyên tử (m = mp + mn). Ví dụ, nguyên tử khối của Ag là 108 và ng tử khối của Mg là 24.
Khối lượng của 1 ng-tử cực kỳ nhỏ, xấp xỉ 1,9926 x 10^-23 gam. Chính vì con số này cực kỳ nhỏ, biểu diễn ra thì rất dài nên các nhà khoa học phải nghỉ ra một cách khác, đó chính là dùng khối lượng của nguyên tử cacbon (C), lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm đơn vị chuẩn cho khối lượng của các nguyên tử, được gọi là đơn vị C, viết tắt là đvC. Tuy nhiên, ký hiệu quốc tế để biểu đạt nó lại là “u”, dựa trên đơn vị này, chúng ta có thể dễ dàng tính khối lượng của một nguyên tử.
Phân tử khối là gì?
Sau khi biết nguyên tử khối là gì rồi thì còn 1 thuật ngữ nữa là phân tử khối. Phân tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính theo đơn vị carbon (viết tắt là đvC), được tính bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử của chất đó. Ví dụ, phân tử khối của khí oxy =2 là 16.2, tương đương với 32 đvC. Để dễ hiểu hơn, các em phải biết được chất đó được biểu diễn dưới dạng nào, ví dụ nguyên tố Hidro có khối lượng = 1 đvC, nhưng khí Hidro được biểu diễn là H2 có khối lượng là 2 đvC.
Bảng nguyên tử khối đầy đủ các nguyên tố trong chương trình phổ thông
STT | Tên nguyên tố | Ký hiệu hóa học | Nguyên tử khối |
1 | Hiđro | H | 1 |
2 | Heli | He | 4 |
3 | Liti | Li | 7 |
4 | Beri | Be | 9 |
5 | Bo | B | 11 |
6 | Cacbon | C | 12 |
7 | Nitơ | N | 14 |
8 | Oxi | O | 16 |
9 | Flo | F | 19 |
10 | Neon | Ne | 20 |
11 | Natri | Na | 23 |
12 | Magie | Mg | 24 |
13 | Nhôm | Al | 27 |
14 | Silic | Si | 28 |
15 | Photpho | P | 31 |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 |
17 | Clo | Cl | 35,5 |
18 | Argon | Ar | 39,9 |
19 | Kali | K | 39 |
20 | Canxi | Ca | 40 |
21 | Scandi | Sc | 44.955912(6) |
22 | Titan | Ti | 47,867(1) |
23 | Vanadi | V | 50,9415(1) |
24 | Crom | Cr | 51,9961(6) |
25 | Mangan | Mn | 54,938,044 |
26 | Sắt | Fe | 55,845 |
27 | Coban | Co | 58,933,195 |
28 | Niken | Ni | 586,934 |
29 | Đồng | Cu | 63,546 |
30 | Kẽm | Zn | 65,38 |
31 | Gali | Ga | 69,723 |
32 | Gecmani | Ge | 72,64 |
33 | Asen | As | 749,216 |
34 | Selen | Se | 78.96 |
35 | Brom | Br | 79,904 |
36 | Kryton | Kr | 83,798 |
37 | Rubidi | Rb | 854,678 |
38 | Stronti | Sr | 87,62 |
39 | Yttri | Y | 8,890,585 |
40 | Zicorni | Zr | 91,224 |
41 | Niobi | Nb | 9,290,638 |
42 | Molypden | Mo | 95,95 |
43 | Tecneti | Tc | 98 |
44 | Rutheni | Ru | 101,07 |
45 | Rhodi | Rh | 1,029,055 |
46 | Paladi | Pd | 106,42 |
47 | Bạc | Ag | 1,078,682 |
48 | Cadmi | Cd | 112,411 |
49 | Indi | In | 114,818 |
50 | Thiếc | Sn | 118,71 |
51 | Antimon | Sb | 121,76 |
52 | Telua | Te | 127,6 |
53 | I ốt | I | 12,690,447 |
54 | Xenon | Xe | 131,293 |
55 | Xêsi | Cs | 13,290,545 |
56 | Bari | Ba | 137,327 |
57 | Lantan | La | 13,890,547 |
58 | Xeri | Cs | 140,116 |
59 | Praseodymi | Pr | 14,090,765 |
60 | Neodymi | Nd | 144,242 |
61 | Promethi | Pm | 145 |
62 | Samari | Sm | 150,36 |
63 | Europi | Eu | 151,964 |
64 | Gadolini | Gd | 157,25 |
65 | Terbi | Tb | 15,892,535 |
66 | Dysprosi | Dy | 162,5 |
67 | Holmi | Ho | 16,493,032 |
68 | Erbi | Er | 167,259 |
69 | Thuli | Tm | 16,893,421 |
70 | Ytterbium | Yb | 173,04 |
71 | Luteti | Lu | 174,967 |
72 | Hafni | Hf | 178,49 |
73 | Tantal | Ta | 18,094,788 |
74 | Wolfram | W | 183,84 |
75 | Rheni | Re | 186,207 |
76 | Osmi | Os | 190,23 |
77 | Iridi | Ir | 192,217 |
78 | Platin | Pt | 195,084 |
79 | Vàng | Au | 19,696,657 |
80 | Thủy ngân | Hg | 200,59 |
81 | Tali | TI | 2,043,833 |
82 | Chì | Pb | 207,2 |
83 | Bitmut | Bi | 2,089,804 |
84 | Poloni | Po | 209 |
85 | Astatin | At | 210 |
86 | Radon | Rn | 222 |
87 | Franxi | Fr | 223 |
88 | Radi | Ra | 226 |
89 | Actini | Ac | 227 |
90 | Thori | Th | 23,203,806 |
91 | Protactini | Pa | 23,103,588 |
92 | Urani | U | 23,802,891 |
93 | Neptuni | Np | 2,370,482 |
94 | Plutoni | Pu | 244 |
95 | Americi | Am | 243 |
96 | Curi | Cm | 247 |
97 | Berkeli | Bk | 247 |
98 | Californi | Cf | 251 |
99 | Einsteini | Es | 252 |
100 | Fermi | Fm | 257 |
101 | Mendelevi | Md | 258 |
102 | Nobeli | No | 259 |
103 | Lawrenci | Lr | 262 |
104 | Rutherfordi | Rf | 267 |
105 | Dubni | Db | 268 |
106 | Seaborgi | Sg | [269] |
107 | Bohri | Bh | [270] |
108 | Hassi | Hs | [269] |
109 | Meitneri | Mt | [278] |
110 | Darmstadti | Ds | [281] |
111 | Roentgeni | Rg | [281] |
112 | Copernixi | Cn | [285] |
113 | Nihoni | Nh | [286] |
114 | Flerovi | Fl | [289] |
115 | Moscovi | Mc | [288] |
116 | Livermori | Lv | [293] |
117 | Tennessine | Ts | [294] |
118 | Oganesson | Og | [294] |
Nhìn bảng này nhiều em sẽ thấy rối vì quá nhiều, nhưng các dạng bài tập trong chương trình học phổ thông chỉ xoay quanh các nguyên tố phổ biến là H, C, Mg, O, Cu, Fe, N, Cl, Ca,… Vì vậy, thay vì các em cố gắng học cả bảng 118 chất thì chỉ cần ghi nhớ thật tốt khoảng 10 – 20 nguyên tố phổ biến thôi là đủ rồi nhé.
Cách tính khối lượng nguyên tử
Như đã đề cập ở trên, vì nguyên tử rất nhỏ nên chúng ta sẽ dùng đơn vị Cacbon để tính. Vì khối lượng cacbon là 12 nên 1 đơn vị cacbon (đvC) sẽ bằng 1/12 của nguyên tố C. Tức là bằng 0,166.10^-23 gam.
Sau khi có khối lượng của 1 đvC rồi thì chúng ta nhân nó với khối lượng của nguyên tử khối trong bảng ở trên.
Ví dụ: Khối lượng của 1 nguyên tố đồng (Cu) = 64 x 0,166.10^-23 (gam)
Mẹo học thuộc siêu nhanh nguyên tử khối
Học thuộc lòng phải có thơ ca thì mới dễ vào đầu được, đây là một bài thơ giúp các em ghi nhớ nhanh hơn:
Anh hydro là một (1)
Mười hai (12) cột carbon
Nitro mười bốn (14) tròn
Oxi mỏi mòn mười sáu (16)
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên hai ba (23)
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi đành hai bốn (24)
Hai bảy (27) nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành ba hai (32)
Khác người thật là tài
Clo ba lăm rưỡi (35,5)
Kali thích ba chín (39)
Canxi tiếp bốn mươi (40)
Năm lăm (55) mangan cười
Sắt đây rồi năm sáu (56)
Sáu tư (64) đồng nổi cáu
Bởi kém kẽm sáu lăm (65)
Tám mươi (80) Brom nằm
Xa bạc trăm lẻ tám (108)
Bari lòng buồn chán
Một ba bảy (137) ích chi
Kém người ta còn gì
Hai lẻ bảy (207) bác chì
Thủy ngân hai lẻ một (201)…
Hy vọng với kiến thức hữu ích về nguyên tử khối trên đây đã giúp các em tự tin hơn trong phần này. Đừng quên ôn luyện thêm với các bài tập trong sách để nắm chắc kiến thức quan trọng này các em nhé.