Ngoài ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Việt, ngày càng nhiều người tìm học thêm một vài ngôn ngữ nữa, điển hình là tiếng Hàn, Trung, Anh,… Nhưng cũng có một bộ phận không nhỏ các bạn muốn học tiếng Thái, trong thời đại hội nhập thì người Thái sang Việt Nam làm ăn ngày một nhiều thì việc biết tiếng Thái là một lợi thế không hề nhỏ. Nếu bạn cũng đang bắt đầu học ngôn ngữ này thì hãy cùng imo2007 học bảng chữ cái tiếng Thái để nắm chắc phần gốc nhé.
Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Thái
Cả tiếng Thái và tiếng Việt đều là ngôn ngữ đơn lập, trong đó từ được tạo thành bằng cách kết hợp các ký tự trong bảng chữ cái với nhau. Bảng chữ cái tiếng Thái bao gồm 44 phụ âm và 9 nguyên âm, được viết theo 14 cách khác nhau. Trong số 44 phụ âm, có 16 phụ âm thực ra không cần thiết vì chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép. Ngoài ra, có 4 dấu thanh (mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa), cùng với thanh bằng không không có dấu và 28 dấu nguyên âm.
Bảng phụ âm tiếng Thái và cách đọc từng nhóm phụ âm
Để bắt đầu lộ trình học bảng chữ cái tiếng Thái thì giai đoạn đầu tiên phải đi từ bảng phụ âm. Tiếng Thái có tổng cộng 44 phụ âm, tuy nhiên có 2 phụ âm không dùng nữa là ฃ và ฅ. 42 phụ âm còn lại chia làm 3 nhóm là phụ âm trung (9), phụ âm cao (10) và phụ âm thấp (23). Trong mỗi nhóm có cách đọc khác nhau.
Phụ âm trung
Stt | Ký tự | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | ก | ko kày | con gà |
2 | จ | cho chan | cái đĩa |
3 | อ | o àng | cái chậu |
4 | ด | đo đệc | đứa trẻ |
5 | ต | to tào | con rùa |
6 | บ | bo bai mái | cái lá |
7 | ป | po pla | con cá |
8 | ฎ | đo chá-đa | mũ đội đầu chada |
9 | ฏ | to pạ-tạc | cái giáo, lao |
Phụ âm cao
Điểm chung dễ nhận thấy là những phụ âm cao khi đọc có “dấu hỏi”
Stt | Ký tự | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | ข | khỏ khày | quả trứng |
2 | ฉ | chỏ chìng | cái chũm chọe |
3 | ห | hỏ hịp | cái hộp, hòm |
4 | ผ | phỏ phưng^ | con ong |
5 | ฝ | fỏ fả | cái nắp, vung |
6 | ส | sỏ sửa | con hổ |
7 | ศ | sỏ sả-la | cái chòi |
8 | ษ | sỏ rư-xỉ | thầy tu |
9 | ถ | thỏ thủng | cái túi |
10 | ฐ | thỏ thản | cái bệ, đôn |
Phụ âm thấp
Stt | Ký tự | Cách đọc | Ý nghĩa |
1 | ค | kho khoai | con trâu |
2 | ท | tho thá hản | bộ đội |
3 | ช | cho cháng | con voi |
4 | ซ | xò xô^ | dây xích |
5 | พ | pho phan | cái khay kiểu Thái |
6 | ฟ | fo fan | cái răng |
7 | น | no nủ | con chuột |
8 | ม | mo má | con ngựa |
9 | ง | ngo ngu | con rắn |
10 | ล | lo ling | con khỉ |
11 | ว | wo wẻn | cái nhẫn |
12 | ร | ro rưa | cái thuyền |
13 | ย | yo yắk | khổng lồ, dạ-xoa |
14 | ฆ | kho rá-khăng | cái chuông |
15 | ฑ | tho môn-thô | nhân vật Montho (Ramayana) |
16 | ธ | tho thông | lá cờ |
17 | ฒ | tho phu^-thau | người già |
18 | ฌ | cho chơ | cái cây |
19 | ณ | no nên | nhà sư |
20 | ญ | yo yỉng | phụ nữ |
21 | ภ | pho sẩm-phao | thuyền buồm |
22 | ฮ | ho nốk-húk | con cú |
23 | ฬ | lo chụ-la | con diều |
Cách học bảng chữ cái tiếng Thái dễ hiểu
Sau khi xem qua bảng chữ cái tiếng Thái thì chắc hẳn nhiều người cảm thấy bối rối vì ngôn ngữ tượng hình này, tuy nhiên nếu chịu khó chăm chỉ mỗi ngày và áp dụng những mẹo học sau đây thì trình độ của bạn sẽ tăng rất nhanh.
Học bằng cách chia theo nhóm phụ âm
Tiếng Thái có 3 nhóm phụ âm, mỗi nhóm có cách đọc riêng, việc xác định phụ âm nào ở nhóm nào sẽ giúp bạn đọc đúng tiếng Thái, giúp ích rất nhiều cho những người mới bắt đầu.
Phụ âm | Số lượng | Ký tự |
Phụ âm trung | 9 | ก จ อ ด ต บ ป ฎ ฏ |
Phụ âm cao | 10 | ข ฉ ห ผ ฝ ส ศ ษ ถ ฐ |
Phụ âm thấp | 23 | ค ท ช ซ พ ฟ น ม ง ล ว ร ย ฆ ฑ ธ ฒ ฌ ณ ญ ภ ฮ ฬ |
Học bằng cách chia theo nhóm có hình giống nhau
Nhóm | Ký tự | Đặc điểm |
Nhóm 1 (8 chữ) | ก ภ ถ – ฌ ณ ญ – ฎ ฏ | Có đầu gà giống nhau |
Nhóm 2 (4 chữ) | ข ช ซ ฆ | Móc đơn hoặc móc đôi trên đầu giống nhau |
Nhóm 3 (5 chữ) | ค ศ ด – ต ฒ | Vòng trong bậc ra hoặc bậc vô giống nhau |
Nhóm 4 (7 chữ) | ง ว ร – จ ฐ – ล ส | Vòng ngoài đá ra hoặc đá vô giống nhau |
Nhóm 5 (3 chữ) | ฉ น ม | Có 2 móc giống |
Nhóm 6 (5 chữ) | ผ ฝ – พ ฟ – ฬ | Viết giống chữ W |
Nhóm 7 (4 chữ) | บ ป ษ ย | Viết giống chữ U |
Nhóm 8 (6 chữ) | ท ฑ ธ – ห อ ฮ |
Tổng kết
Khi bắt đầu học một ngôn ngữ nào thì phải đi từ gốc của nó, chính là bảng chữ cái, việc nắm rõ các nhóm chữ cái sẽ bước đầu giúp bạn nhập môn một cách tốt hơn, không bị ngợp với những kiến thức mới. Hi vọng rằng với bài viết này bạn đã nắm bắt cách học bảng chữ cái tiếng Thái một cách thuần thục hơn.
Xem thêm: 7 cách học thuộc nhanh và nhớ lâu hơn giúp bạn nâng cao điểm số