• Trang chủ
  • Toán lớp 10
  • Toán lớp 11
  • Toán lớp 12
  • Cụm động từ
  • Kiến thức
  • Công thức toán học

IMO2007

Tổng hợp kiến thức giáo dục các cấp

Trang chủ / Toán lớp 11 / Công thức phép tịnh tiến chi tiết và đầy đủ nhất

Công thức phép tịnh tiến chi tiết và đầy đủ nhất

Phép tịnh tiến là một trong những dạng toán lớp 11 phổ biến, trong bài viết dưới đây, cùng imo2007 tìm hiểu công thức phép tịnh tiến chi tiết và ví dụ minh họa nhé. 

Mục lục
1. Phép tịnh tiến là gì?
2. Công thức phép tịnh tiến
3. Tính chất của phép tịnh tiến
4. Ví dụ minh họa
5. Bài tập tự luyện ở nhà

Phép tịnh tiến là gì?

Phép tịnh tiến là một phép biến hình trong hình học không gian, trong đó các điểm trong không gian được dịch chuyển song song theo một hướng và khoảng cách xác định. Trên mặt phẳng, phép tịnh tiến biến đổi mỗi điểm thành một điểm mới bằng cách dịch chuyển nó theo một vectơ với hướng và độ dài xác định.

Phép tịnh tiến


Công thức phép tịnh tiến

Công thức phép tịnh tiến trên mặt phẳng cho vectơ v = (a, b) như sau:

Đối với mỗi điểm M(x, y), ta có điểm M’ mới là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ v.
Tọa độ của điểm M’ được tính bằng cách thêm giá trị của vectơ tịnh tiến v vào tọa độ của điểm M: x’ = x + a và y’ = y + b.
Phép tịnh tiến được sử dụng rộng rãi trong hình học và các lĩnh vực khác, như đồ họa máy tính, xử lý ảnh, và công nghệ điện tử. Nó có tính chất bảo toàn một số đặc tính quan trọng, chẳng hạn như khoảng cách giữa các điểm và các đặc tính hình học của các hình, giúp đơn giản hóa tính toán và mô phỏng trong các ứng dụng thực tế.

Phép tịnh tiến theo vectơ – không được gọi là phép đồng nhất. (Biến mỗi điểm thành chính nó)

Tính chất của phép tịnh tiến

– Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.


– Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

– Biến một vecto thành 1 vectơ bằng nó.

– Biến tam giác thành tam giác bằng nó.


– Biến một góc thành một góc bằng nó.

– Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

Công thức phép tịnh tiến


Ví dụ minh họa

Sau khi đã biết được công thức phép tịnh tiến, chúng ta cùng đi đến những ví dụ minh họa sau để nắm rõ hơn nhé.

Ví dụ 1:

Trên mặt phẳng Oxy, ta có điểm A(2, 3). Áp dụng phép tịnh tiến theo vectơ v = (4, -1), hãy xác định điểm A’ là ảnh của A sau phép tịnh tiến.


Theo công thức phép tịnh tiến, ta có:
x’ = x + a
y’ = y + b

Áp dụng vào ví dụ, với điểm A(2, 3) và vectơ tịnh tiến v = (4, -1), ta có:
x’ = 2 + 4 = 6
y’ = 3 – 1 = 2

Vậy điểm A’ có tọa độ là A'(6, 2) là ảnh của điểm A(2, 3) sau phép tịnh tiến theo vectơ v = (4, -1).

Ví dụ 2:

Trên mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I(2, -1) và bán kính R = 3. Áp dụng phép tịnh tiến theo vectơ v = (-1, 2), hãy xác định đường tròn (C’) là ảnh của đường tròn (C) sau phép tịnh tiến.

Để xác định đường tròn (C’) sau phép tịnh tiến, ta cần tìm tọa độ của tâm I’ và bán kính R’ của đường tròn (C’).

Theo công thức phép tịnh tiến, tọa độ tâm I’ của đường tròn (C’) được tính bằng cách thêm giá trị của vectơ tịnh tiến v vào tọa độ của tâm I:
x_I’ = x_I + a = 2 – 1 = 1
y_I’ = y_I + b = -1 + 2 = 1

Vậy tâm I’ của đường tròn (C’) có tọa độ là I'(1, 1).

Bán kính R’ của đường tròn (C’) giữ nguyên và bằng bán kính R của đường tròn (C).

Vậy đường tròn (C’) có tâm I'(1, 1) và bán kính R’ = 3 là ảnh của đường tròn (C) sau phép tịnh tiến theo vectơ v = (-1, 2).

Phép tịnh tiến

Bài tập tự luyện ở nhà

Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(0; 1). Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ u=( 2 ; 3 ) là điểm nào?

A. M'(2; 3)

B. M'(1; 3)

C. M'(1; 1)

D. M'(-1; -1)

Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: x – 2y + 2 = 0. Ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo
→
u = (2 ; 3)
có phương trình là:

A. x + 2y + 2 = 0

B. x – 2y + 6 = 0

C. 2x – y + 2 = 0

D. 2x + y +2 = 0

Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x² + y² – 2x + 4y – 4 = 0. Ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ u = ( 1 ; 1 )
là đường tròn có phương trình:

A. (x – 2)² + (y + 1)² = 16

B. (x + 2)² + (y – 1)² = 9

C. (x – 2)² + (y + 1)² = 9

D. (x + 2)² + (y + 1)² = 9

Đáp án: 1B, 2B, 3C

Trên đây là bài viết về công thức phép tịnh tiến mà các em sẽ được học trong chương trình toán lớp 11, các em hãy tự luyện thêm các bài tập để nắm vững về các dạng toán của phép biến hình này nhé. Chúc các em học tốt.

Xem thêm: Công thức phép quay trong toán học


Bài viết liên quan

Khai triển nhị thức newton

Cách khai triển nhị thức newton đạt điểm tuyệt đối

Nhị thức Newton đóng một vai trò quan trọng trong các kỳ thi lớp 11 và kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia. Bài viết này về cuộc thi IMO2007 sẽ giúp học sinh hiểu sâu về lý thuyết và các loại bài tập liên quan, bao gồm: cách khai triển nhị thức newton, […]

Phương Trình Tiếp Tuyến của Đường Tròn

Khám phá phương trình tiếp tuyến của đường tròn: Công thức và ứng dụng

Trong thế giới toán học và hình học, khái niệm về phương trình tiếp tuyến của đường tròn đã tạo nên một sự kết nối thú vị giữa đường tròn và các đường thẳng. Không chỉ dừng lại ở lý thuyết, mà khái niệm này còn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. […]

lượng giác

Tổng hợp công thức lượng giác đầy đủ nhất cho lớp 9, 10 và 11

Imo2007.edu.vn sẽ chia sẻ đến các em một bản tổng hợp đầy đủ về các công thức lượng giác được sử dụng trong chương trình toán lớp 9, 10 và 11. Bao gồm các công thức lượng giác cơ bản, công thức nhân, biến đổi tích thành cổng, lượng giác của các cung đặc biệt, […]

bảng đạo hàm

Bảng đạo hàm: Khám phá cách tính đạo hàm và ứng dụng của nó

Trong lĩnh vực toán học và giải tích, bảng đạo hàm là một công cụ quan trọng giúp chúng ta nhanh chóng tính được đạo hàm của các hàm số phức tạp. Đạo hàm là khái niệm cơ bản trong giải tích và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như […]

công thức phép quay

Công thức phép quay trong toán học: Định nghĩa – cách tính và ví dụ minh họa

Công thức phép quay là một công cụ toán học quan trọng trong việc mô tả và tính toán các phép quay trong không gian ba chiều. Bài viết này nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về các công thức để tính phép quay. Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu về công thức tính […]

Phương trình lượng giác

Phương trình lượng giác: Lý thuyết & bài tập chi tiết

Tổng hợp kiến thức về phương trình lượng giác bao gồm: Các phương trình lượng giác cơ bản, nâng cao kèm theo các bài tập rèn luyện có lời giải chi tiết. Ngoài ra, cuối bài viết còn có một số tài liệu phục vụ việc học tập và rèn luyện. Phương trình lượng giác […]

Quy tắc đếm

Quy tắc đếm: Lý thuyết & bài tập chi tiết lớp 11

Tổng hợp các điểm lý thuyết quan trọng về quy tắc đếm và một số dạng bài tập cơ bản, nâng cao. Giúp học sinh hiểu rõ và bắt đầu làm quen với toán học xác suất. Quy tắc đếm cơ bản Quy tắc đếm là nền tảng kiến thức quan trọng trong đại số […]

Primary Sidebar

Bài viết mới

  • Cho phương trình bậc 2, cách giải và công thức nghiệm?
  • Hướng dẫn tính nguyên hàm căn x và các bài tập minh hoạ dễ hiểu
  • Công thức tính thể tích khối chóp dễ nhớ dễ học
  • Tất tần tật về công thức log mà các em cần nhớ để đạt điểm cao
  • Tổng hợp đầy đủ công thức hạ bậc lượng giác mà các em cần nắm

Chuyên mục

  • Bài viết nổi bật
  • Công thức toán học
  • Cụm động từ
  • Kiến thức
  • Toán lớp 10
  • Toán lớp 11
  • Toán lớp 12
  • Toán lớp 9

Copyright © 2021–2023 by IMO2007