• Trang chủ
  • Toán lớp 10
  • Toán lớp 11
  • Toán lớp 12
  • Cụm động từ
  • Kiến thức
  • Công thức toán học

IMO2007

Tổng hợp kiến thức giáo dục các cấp

Trang chủ / Toán lớp 11 / Công thức phép quay trong toán học: Định nghĩa – cách tính và ví dụ minh họa

Công thức phép quay trong toán học: Định nghĩa – cách tính và ví dụ minh họa

Công thức phép quay là một công cụ toán học quan trọng trong việc mô tả và tính toán các phép quay trong không gian ba chiều. Bài viết này nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về các công thức để tính phép quay. Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu về công thức tính phép quay theo trục cố định. Các công thức này cho phép chúng ta quay điểm trong không gian một góc θ quanh các trục OX, OY và OZ. Hãy cùng với Imo2007eduvn khám phá các công thức chi tiết để hiểu cách tính toán tọa độ mới sau phép quay.

Mục lục
1. Định nghĩa công thức phép quay
2. Công thức phép quay
3. Ví dụ
4. Bài tập

Định nghĩa công thức phép quay

công thức tính phép quay

Công thức phép quay là công cụ toán học để mô tả và tính toán các phép quay trong không gian ba chiều. Nó cho phép thay đổi vị trí và hướng của các đối tượng. Có hai phương pháp chính: phép quay theo trục cố định và phép quay theo trục không cố định. Phép quay theo trục cố định quay một điểm xung quanh trục đã định sẵn, trong khi phép quay theo trục không cố định quay một điểm xung quanh trục không phải là trục chính. Công thức tính phép quay dựa trên ma trận và các phép toán vector để tính toán tọa độ mới sau phép quay.

Công thức phép quay

cách tính phép quay

Công thức phép quay theo trục cố định

Công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục OX

Chúng ta sử dụng công thức sau để tính toán tọa độ mới (x’, y’, z’) sau phép quay:


  •     x’ = x
  •     y’ = y * cos(θ) – z * sin(θ)
  •     z’ = y * sin(θ) + z * cos(θ)

Công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục OY

Chúng ta sử dụng công thức sau để tính toán tọa độ mới (x’, y’, z’) sau phép quay:

  •     x’ = x * cos(θ) + z * sin(θ)
  •     y’ = y
  •     z’ = -x * sin(θ) + z * cos(θ)

Công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục OZ

Chúng ta sử dụng công thức sau để tính toán tọa độ mới (x’, y’, z’) sau phép quay:

  •     x’ = x * cos(θ) – y * sin(θ)
  •     y’ = x * sin(θ) + y * cos(θ)
  •     z’ = z

Công thức phép quay theo trục không cố định

Công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục u(u₁, u₂, u₃)

Chúng ta sử dụng công thức sau để tính toán tọa độ mới (x’, y’, z’) sau phép quay:

  •     x’ = (cos(θ) + u₁² * (1 – cos(θ))) * x + (u₁ * u₂ * (1 – cos(θ)) – u₃ * sin(θ)) * y + (u₁ * u₃ * (1 – cos(θ)) + u₂ * sin(θ)) * z
  •     y’ = (u₁ * u₂ * (1 – cos(θ)) + u₃ * sin(θ)) * x + (cos(θ) + u₂² * (1 – cos(θ))) * y + (u₂ * u₃ * (1 – cos(θ)) – u₁ * sin(θ)) * z
  •     z’ = (u₁ * u₃ * (1 – cos(θ)) – u₂ * sin(θ)) * x + (u₂ * u₃ * (1 – cos(θ)) + u₁ * sin(θ)) * y + (cos(θ) + u₃² * (1 – cos(θ))) * z

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các công thức phép quay theo trục cố định và không cố định. Chúng ta sẽ khám phá cách tính toán tọa độ mới sau khi quay một điểm P(x, y, z) một góc θ quanh các trục OX, OY và OZ, cũng như quanh một trục không cố định u(u₁, u₂, u₃).


Tìm hiểu thêm: Cách tính chu vi hình thang, công thức tính tất cả các loại hình thang

Ví dụ

Ví dụ về công thức phép quay theo trục cố định

Để minh họa công thức phép quay theo trục cố định, hãy xem một ví dụ đơn giản. Giả sử chúng ta có một điểm P(1, 0, 0) và muốn quay điểm này một góc 90 độ quanh trục OY.

Sử dụng công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục OY, ta có:

  • x’ = x * cos(θ) + z * sin(θ)
  • y’ = y
  • z’ = -x * sin(θ) + z * cos(θ)

Áp dụng vào ví dụ của chúng ta, khi quay điểm P(1, 0, 0) một góc 90 độ quanh trục OY, ta có:


  • x’ = 1 * cos(90) + 0 * sin(90) = 0
  • y’ = 0
  • z’ = -1 * sin(90) + 0 * cos(90) = -1

Vậy tọa độ mới của điểm P sau khi quay là P'(0, 0, -1).

Ví dụ về công thức phép quay theo trục không cố định

Để hiểu cách sử dụng công thức phép quay theo trục không cố định, hãy xem một ví dụ. Giả sử chúng ta có một điểm P(1, 0, 0) và muốn quay điểm này một góc 45 độ quanh trục u(0, 1, 1).

Sử dụng công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục u(u₁, u₂, u₃), ta có:


  • x’ = (cos(θ) + u₁² * (1 – cos(θ))) * x + (u₁ * u₂ * (1 – cos(θ)) – u₃ * sin(θ)) * y + (u₁ * u₃ * (1 – cos(θ)) + u₂ * sin(θ)) * z
  • y’ = (u₁ * u₂ * (1 – cos(θ)) + u₃ * sin(θ)) * x + (cos(θ) + u₂² * (1 – cos(θ))) * y + (u₂ * u₃ * (1 – cos(θ)) – u₁ * sin(θ)) * z
  • z’ = (u₁ * u₃ * (1 – cos(θ)) – u₂ * sin(θ)) * x + (u₂ * u₃ * (1 – cos(θ)) + u₁ * sin(θ)) * y + (cos(θ) + u₃² * (1 – cos(θ))) * z

Áp dụng vào ví dụ của chúng ta, khi quay điểm P(1, 0, 0) một góc 45 độ quanh trục u(0, 1, 1), ta có:

  • x’ = (cos(45) + 0² * (1 – cos(45))) * 1 + (0 * 1 * (1 – cos(45)) – 1 * sin(45)) * 0 + (0 * 1 * (1 – cos(45)) + 1 * sin(45)) * 0 = 0.707
  • y’ = (0 * 1 * (1 – cos(45)) + 1 * sin(45)) * 1 + (cos(45) + 1² * (1 – cos(45))) * 0 + (1 * 1 * (1 – cos(45)) – 0 * sin(45)) * 0 = 0.707
  • z’ = (0 * 1 * (1 – cos(45)) – 1 * sin(45)) * 1 + (1 * 1 * (1 – cos(45)) + 0 * sin(45)) * 0 + (cos(45) + 1² * (1 – cos(45))) * 0 = -0.293

Vậy tọa độ mới của điểm P sau khi quay là P'(0.707, 0.707, -0.293).

Bài tập

Bài tập thực hành về công thức phép quay theo trục cố định

Cho điểm P(2, 3, 4). Hãy tính toán tọa độ mới của điểm P sau khi quay một góc 60 độ quanh trục OX.


Cho điểm Q(1, -1, 2). Hãy tính toán tọa độ mới của điểm Q sau khi quay một góc 45 độ quanh trục OY.

Bài tập thực hành về công thức phép quay theo trục không cố định

Cho điểm R(3, 1, -2). Hãy tính toán tọa độ mới của điểm R sau khi quay một góc 30 độ quanh trục u(1, 1, 1).

Cho điểm S(-2, 0, 4). Hãy tính toán tọa độ mới của điểm S sau khi quay một góc 90 độ quanh trục u(-1, 2, -1).

Hãy thực hiện các bài tập trên để nắm vững công thức và quá trình tính toán phép quay theo trục cố định và không cố định.

Đáp án bài tập về công thức phép quay theo trục cố định

Cho điểm P(2, 3, 4). Tính toán tọa độ mới của điểm P sau khi quay một góc 60 độ quanh trục OX.

Áp dụng công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục OX:

  • x’ = x
  • y’ = y * cos(θ) – z * sin(θ)
  • z’ = y * sin(θ) + z * cos(θ)

Khi quay điểm P(2, 3, 4) một góc 60 độ quanh trục OX, ta có:

  • x’ = 2
  • y’ = 3 * cos(60) – 4 * sin(60) = 1.5 – 3.464 = -1.964
  • z’ = 3 * sin(60) + 4 * cos(60) = 2.598 + 2 = 4.598

Vậy tọa độ mới của điểm P sau khi quay là P'(2, -1.964, 4.598).

Cho điểm Q(1, -1, 2). Tính toán tọa độ mới của điểm Q sau khi quay một góc 45 độ quanh trục OY.

Áp dụng công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục OY:

  • x’ = x * cos(θ) + z * sin(θ)
  • y’ = y
  • z’ = -x * sin(θ) + z * cos(θ)

Khi quay điểm Q(1, -1, 2) một góc 45 độ quanh trục OY, ta có:

  • x’ = 1 * cos(45) + 2 * sin(45) = 0.707 + 1.414 = 2.121
  • y’ = -1
  • z’ = -1 * sin(45) + 2 * cos(45) = -0.707 + 1.414 = 0.707

Vậy tọa độ mới của điểm Q sau khi quay là Q'(2.121, -1, 0.707).

Đáp án bài tập về công thức phép quay theo trục không cố định

Cho điểm R(3, 1, -2). Tính toán tọa độ mới của điểm R sau khi quay một góc 30 độ quanh trục u(1, 1, 1).

Áp dụng công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục u(u₁, u₂, u₃):

  • x’ = (cos(θ) + u₁² * (1 – cos(θ))) * x + (u₁ * u₂ * (1 – cos(θ)) – u₃ * sin(θ)) * y + (u₁ * u₃ * (1 – cos(θ)) + u₂ * sin(θ)) * z
  • y’ = (u₁ * u₂ * (1 – cos(θ)) + u₃ * sin(θ)) * x + (cos(θ) + u₂² * (1 – cos(θ))) * y + (u₂ * u₃ * (1 – cos(θ)) – u₁ * sin(θ)) * z
  • z’ = (u₁ * u₃ * (1 – cos(θ)) – u₂ * sin(θ)) * x + (u₂ * u₃ * (1 – cos(θ)) + u₁ * sin(θ)) * y + (cos(θ) + u₃² * (1 – cos(θ))) * z

Khi quay điểm R(3, 1, -2) một góc 30 độ quanh trục u(1, 1, 1), ta có:

  • x’ = (cos(30) + 1² * (1 – cos(30))) * 3 + (1 * 1 * (1 – cos(30)) – 1 * sin(30)) * 1 + (1 * 1 * (1 – cos(30)) + 1 * sin(30)) * (-2) = 3.232
  • y’ = (1 * 1 * (1 – cos(30)) + 1 * sin(30)) * 3 + (cos(30) + 1² * (1 – cos(30))) * 1 + (1 * 1 * (1 – cos(30)) – 1 * sin(30)) * (-2) = 1.767
  • z’ = (1 * 1 * (1 – cos(30)) – 1 * sin(30)) * 3 + (1 * 1 * (1 – cos(30)) + 1 * sin(30)) * 1 + (cos(30) + 1² * (1 – cos(30))) * (-2) = -2.535

Vậy tọa độ mới của điểm R sau khi quay là R'(3.232, 1.767, -2.535).

Cho điểm S(-2, 0, 4). Tính toán tọa độ mới của điểm S sau khi quay một góc 90 độ quanh trục u(-1, 2, -1).

Áp dụng công thức quay điểm P(x, y, z) một góc θ quanh trục u(u₁, u₂, u₃):

  • x’ = (cos(θ) + u₁² * (1 – cos(θ))) * x + (u₁ * u₂ * (1 – cos(θ)) – u₃ * sin(θ)) * y + (u₁ * u₃ * (1 – cos(θ)) + u₂ * sin(θ)) * z
  • y’ = (u₁ * u₂ * (1 – cos(θ)) + u₃ * sin(θ)) * x + (cos(θ) + u₂² * (1 – cos(θ))) * y + (u₂ * u₃ * (1 – cos(θ)) – u₁ * sin(θ)) * z
  • z’ = (u₁ * u₃ * (1 – cos(θ)) – u₂ * sin(θ)) * x + (u₂ * u₃ * (1 – cos(θ)) + u₁ * sin(θ)) * y + (cos(θ) + u₃² * (1 – cos(θ))) * z

Khi quay điểm S(-2, 0, 4) một góc 90 độ quanh trục u(-1, 2, -1), ta có

  • x’ = (cos(90) + (-1)² * (1 – cos(90))) * (-2) + ((-1) * 2 * (1 – cos(90)) – (-1) * sin(90)) * 0 + ((-1) * (-1) * (1 – cos(90)) + 2 * sin(90)) * 4 = 4
  • y’ = ((-1) * 2 * (1 – cos(90)) + (-1) * sin(90)) * (-2) + (cos(90) + 2² * (1 – cos(90))) * 0 + (2 * (-1) * (1 – cos(90)) – (-1) * sin(90)) * 4 = 0
  • z’ = ((-1) * (-1) * (1 – cos(90)) – 2 * sin(90)) * (-2) + (2 * (-1) * (1 – cos(90)) + (-1) * sin(90)) * 0 + (cos(90) + (-1)² * (1 – cos(90))) * 4 = 2

Vậy tọa độ mới của điểm S sau khi quay là S'(4, 0, 2).

Xem thêm: Cách tính độ dài vecto: Hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa

Công thức phép quay là một công cụ quan trọng trong toán học và đồ họa. Bằng cách áp dụng các công thức và ví dụ được trình bày, chúng ta có thể tính toán tọa độ mới của các điểm sau khi quay. Việc hiểu và áp dụng công thức để tính phép quay không chỉ hỗ trợ trong nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật, mà còn mở ra nhiều cơ hội sáng tạo trong các lĩnh vực khác như đồ họa 3D và thiết kế sản phẩm. Hãy tiếp tục đón đọc các bài viết tiếp theo của Imo2007eduvn nhé.


Bài viết liên quan

Khai triển nhị thức newton

Cách khai triển nhị thức newton đạt điểm tuyệt đối

Nhị thức Newton đóng một vai trò quan trọng trong các kỳ thi lớp 11 và kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia. Bài viết này về cuộc thi IMO2007 sẽ giúp học sinh hiểu sâu về lý thuyết và các loại bài tập liên quan, bao gồm: cách khai triển nhị thức newton, […]

Phương Trình Tiếp Tuyến của Đường Tròn

Khám phá phương trình tiếp tuyến của đường tròn: Công thức và ứng dụng

Trong thế giới toán học và hình học, khái niệm về phương trình tiếp tuyến của đường tròn đã tạo nên một sự kết nối thú vị giữa đường tròn và các đường thẳng. Không chỉ dừng lại ở lý thuyết, mà khái niệm này còn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. […]

lượng giác

Tổng hợp công thức lượng giác đầy đủ nhất cho lớp 9, 10 và 11

Imo2007.edu.vn sẽ chia sẻ đến các em một bản tổng hợp đầy đủ về các công thức lượng giác được sử dụng trong chương trình toán lớp 9, 10 và 11. Bao gồm các công thức lượng giác cơ bản, công thức nhân, biến đổi tích thành cổng, lượng giác của các cung đặc biệt, […]

bảng đạo hàm

Bảng đạo hàm: Khám phá cách tính đạo hàm và ứng dụng của nó

Trong lĩnh vực toán học và giải tích, bảng đạo hàm là một công cụ quan trọng giúp chúng ta nhanh chóng tính được đạo hàm của các hàm số phức tạp. Đạo hàm là khái niệm cơ bản trong giải tích và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như […]

Phép tịnh tiến

Công thức phép tịnh tiến chi tiết và đầy đủ nhất

Phép tịnh tiến là một trong những dạng toán lớp 11 phổ biến, trong bài viết dưới đây, cùng imo2007 tìm hiểu công thức phép tịnh tiến chi tiết và ví dụ minh họa nhé.  Phép tịnh tiến là gì? Phép tịnh tiến là một phép biến hình trong hình học không gian, trong đó […]

Phương trình lượng giác

Phương trình lượng giác: Lý thuyết & bài tập chi tiết

Tổng hợp kiến thức về phương trình lượng giác bao gồm: Các phương trình lượng giác cơ bản, nâng cao kèm theo các bài tập rèn luyện có lời giải chi tiết. Ngoài ra, cuối bài viết còn có một số tài liệu phục vụ việc học tập và rèn luyện. Phương trình lượng giác […]

Quy tắc đếm

Quy tắc đếm: Lý thuyết & bài tập chi tiết lớp 11

Tổng hợp các điểm lý thuyết quan trọng về quy tắc đếm và một số dạng bài tập cơ bản, nâng cao. Giúp học sinh hiểu rõ và bắt đầu làm quen với toán học xác suất. Quy tắc đếm cơ bản Quy tắc đếm là nền tảng kiến thức quan trọng trong đại số […]

Primary Sidebar

Bài viết mới

  • Cho phương trình bậc 2, cách giải và công thức nghiệm?
  • Hướng dẫn tính nguyên hàm căn x và các bài tập minh hoạ dễ hiểu
  • Công thức tính thể tích khối chóp dễ nhớ dễ học
  • Tất tần tật về công thức log mà các em cần nhớ để đạt điểm cao
  • Tổng hợp đầy đủ công thức hạ bậc lượng giác mà các em cần nắm

Chuyên mục

  • Bài viết nổi bật
  • Công thức toán học
  • Cụm động từ
  • Kiến thức
  • Toán lớp 10
  • Toán lớp 11
  • Toán lớp 12
  • Toán lớp 9

Copyright © 2021–2023 by IMO2007